Chương trình " Người Tiên Phong Trí Ân Người Tiên Phong "
Đặt Cọc : 10.000.000đ Quý Khách nhận được :
- Voucher Giảm giá 150.000.000đ
- Tặng Voucher nghỉ dưỡng VinPearl 5 trị giá 118 Triệu
- Tặng gói dịch vụ ADAS và Smart Service trị giá 131 Triệu.
- Tặng 01 Sạc pin di động.
Trong đó, VF8 là mẫu xe được nhiều người chú ý hơn nhờ kiểu dáng SUV lai Coupe với kiểu dáng nhỏ gọn. Còn VF9 có kích thước quá lớn so với số đông cùng giá bán cao hơn.
Hiện tại, giá bán của VinFast VF8 đã được công bố tại thị trường trong nước như sau:
VinFast VF 8 sở hữu các thông số kỹ thuật cơ bản như:
Đây là kích thước lý tưởng đối với mẫu SUV cỡ trung, góp phần cân đối cấu trúc xe, làm nổi bật thiết kế của Pininfarina đồng thời hỗ trợ ô tô kiểm soát lực kéo tốt, đáp ứng khả năng di chuyển linh hoạt trên mọi địa hình. Khoảng sáng gầm xe không tải đạt 180mm giúp xe di chuyển ổn định, tránh mất cân bằng khi vào cua.
VinFast VF8 sở hữu kiểu dáng SUV lai Coupe thời trang dễ dàng chinh phục khách hàng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Đó là nhờ được thiết kế bởi studio danh tiếng đến từ Italy – Pininfarina.
Tương tự như các dòng xe khác của VinFast, VF 8 mang đến đa dạng màu sắc ngoại thất để người dùng thoải mái lựa chọn, phù hợp với độ tuổi, sở thích và phong cách cá nhân như:
Nhìn từ trực diện, VF8 mang đậm dấu ấn thương hiệu với dải đèn LED ban ngày hướng vào trong tạo thành hình chữ “V” tương tự bộ đôi Lux A2.0 và Lux SA2.0 đang bán tại Việt Nam.
VF8 được trang bị cụm đèn trước Full-LED kèm tính năng tự động điều chỉnh, tự động bật tắt. Đèn sương mù có thiết kế thanh mảnh nằm ngang, nằm trên cản trước mạ bạc cứng cáp.
Di chuyển sang phần hông, VF8 có thiết kế “nuột nà” bắt mắt, phần mái dốc nhẹ về sau mang phong cách lai coupe. Trụ B được sơn đen bóng kết hợp cùng viền cửa sổ mạ crom sáng bóng nhấn mạnh sự sang trọng.
VF8 sở hữu “dàn chân” 5 chấu kép hình chữ “V” kích thước 21 inch to bản toát lên vẻ thể thao. Đi kèm là bộ lốp Pirelli có thông số 255/40R21. Phía trên là cặp gương chiếu hậu có tính năng gập-chỉnh điện và tích hợp đèn báo dạng LED.
Đuôi xe VinFast VF8 có thiết kế khá tương đồng với Lux SA2.0 đang bán Việt Nam. Nổi bật là cụm đèn hậu tạo thành hình chữ “V” đặc trưng của VinFast.
Bên dưới logo là dòng chữ “VINFAST” giúp tăng cường độ nhận diện thương hiệu. Phía trên là cánh lướt gió cỡ lớn có nhiệm vụ cải thiện tính khí động học và giúp đuôi xe trông năng động hơn.
Khoang nội thất của xe điện VinFast VF8 2022 có thiết kế như xe sang và mang hơi hướng hiện đại hứa hẹn sẽ mang đến cho khách hàng những trải nghiệm mới mẻ.
Khám phá khoang lái, khách hàng sẽ ấn tượng ngay với màn hình cảm ứng kích thước khủng 15.4 inch ở trung tâm. Màn hình này không chỉ phục vụ nhu cầu giải trí mà còn cho phép người dùng điều khiển gần như toàn bộ các tính năng trên xe.
Nhờ đó, bề mặt táp lô không xuất hiện nút bấm cơ học nào giúp khoang lái trông hiện đại hơn hẳn.
Xe ô tô VinFast VF8 sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm tiện lợi, tích hợp tính năng sưởi ấm. Phía sau không có đồng hồ như các mẫu xe truyền thống bởi màn hình trung tâm sẽ thay thế nhiệm vụ hiển thị các thông số vận hành.
VinFast VF8 cũng không sử dụng cần số như các mẫu xe truyền thống, thay vào đó là một dãy gồm 4 nút bấm lạ mắt. Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc da màu be sang trọng, trong đó hàng ghế trước có tính năng chỉnh điện, sưởi ấm và thông gió.
Với lợi thế trục cơ sở dài tới 2.950 mm, hàng ghế sau có chỗ để chân rất rộng rãi, thoải mái. Đi kèm là 3 tựa đầu, bề tỳ tay, cửa gió điều hoà riêng giúp giảm bớt mệt mỏi khi đi xe.
Bên cạnh đó, hành khách còn cảm nhận được sự thoáng đãng nhờ trần xe có cửa sổ trời toàn cảnh.
Xe VinFast VF8 2022 có hiệu suất làm mát tốt nhờ sử dụng dàn điều hoà tự động kết hợp cùng cửa gió hàng ghế sau. Đi kèm còn có màng lọc HEPA đảm bảo khoang cabin luôn duy trì được bầu không khí trong lành.
Bên cạnh màn hình cảm ứng 15.4 inch, danh sách tiện nghi trên VF8 còn gây chú ý với buồng lái ảo e-cockpit gồm những công nghệ thông minh như:
VinFast VF 8 sử dụng động cơ điện, có công suất 402 mã lực, mô-men xoắn 640 Nm, sức mạnh được truyền đến 4 bánh.
Theo công bố từ nhà sản xuất, VF 8 có thể chạy được 460 - 510 km cho mỗi lần sạc đầy. Thời gian tăng tốc từ 0-100 km/h của xe là 5,5 giây.
VinFast VF 8 được thiết kế đảm bảo tính năng an toàn tiêu chuẩn cao nhất NHTSA, Euro NCAP và ASEAN NCAP. Xe cũng sở hữu loạt công nghệ hỗ trợ lái cao cấp như hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc, tự động chuyển làn, hỗ trợ đỗ xe, tự đỗ, hỗ trợ lái trên cao tốc...
VF 8 được thiết kế với các khối Pin lithium đặt dưới sàn xe, do đó trọng lượng xe được tập trung ở giữa xe và sàn xe. Giúp xe vận hành ổn định, vào cua êm hơn, ít rung lắc giảm thiểu những nguy cơ lật xe do thiết kế gầm cao.
Ngoài ra, pack pin gần như chiếm toàn bộ phần sàn xe giúp gia cố thêm độ chắc chắn cho gầm xe khi có những tác động như va chạm ngang thân xe, giảm bớt các tác động của ngoại lực đảm bảo an toàn hơn cho người ngồi trên xe.
Với VinFast VF 8, an toàn vẫn là một trong những yếu tố được đặt lên hàng đầu nhằm mang đến sự an tâm và những trải nghiệm thoải mái cho khách hàng. Mẫu SUV điện hạng D được trang bị các công nghệ an toàn tiên tiến như hệ thống 11 túi khí ở các hàng ghế, công cụ chẩn đoán áp suất lốp dTMPS,… Dự kiến, VF 8 sẽ đạt tiêu chuẩn an toàn cao nhất từ các chương trình đánh giá hàng đầu khu vực và trên thế giới như: ASEAN NCAP, EURO NCAP, NHTSA.
PHIÊN BẢN |
VF8 ECO | VF8 PLUS |
KÍCH THƯỚC | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2950 | 2950 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4750 x 1900 x 1660 | 4750 x 1900 x 1660 |
Khoảng sáng gầm xe không tải (mm) | 180 | 180 |
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG |
||
Động cơ | ||
Động cơ | 2 Motor (Loại 150 kW) | 2 Motor (Loại 150 kW) |
Công suất tối đa (kW) | 260 | 300 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 500 | 640 |
Tốc độ tối đa duy trì 1 phút (Km/h) | >200 | >200 |
Tăng tốc 0 – 100 Km/h (s) (Mục tiêu dự kiến |
5,9 | <5,5 |
Pin | ||
Quãng đường chạy một lần sạc đầy Điều kiện tiêu chuẩn châu Âu (WLTP) (Mục tiêu dự kiến) |
2 pin bản pin 460 Km và 510 Km |
2 pin bản pin 460 Km và 510 Km |
Thời gian nạp pin bình thường (11 kW) | < 8 giờ | < 8 giờ |
Thời gian nạp pin siêu nahnh(10 – 70%) | <= 24 phút | <= 24 phút |
Thông số truyền động khác | ||
Dẫn động | AWD/2 cầu toàn thời gian | AWD/2 cầu toàn thời gian |