Đặt cọc ???????? ????????????????̣̂????, được rút cọc và chuyển nhượng cọc
Đặt cọc xe VF 8 được tặng ???????????????????????????? ???????????? ????????????????̣̂???? (có thể thanh toán trừ vào giá xe).
Đặt cọc xe VF 9 được tặng Voucher ???????????? ????????????????̣̂???? (có thể thanh toán trừ vào giá xe).
Gói ???????????????? ????????̀ ???????????????????? ???????????????????????????? tương đương 132 triệu
Tặng ???? ???????????????????????????? ????????????????̉ ????????̛????̛̃???????? ????????????????????????????????
Ưu đãi 01 sạc pin di động
Tặng gói Option nâng cao thông minh
Bảo hành Pin 10 năm
Chịu hoàn toàn chi phí bảo dưỡng
Thay thế Pin khi khả năng sạc dưới 70%
Sáng 18/11 (giờ Hà Nội), VinFast chính thức ra mắt mẫu ô tô điện cỡ E VF9 ại triển lãm Los Angeles Auto Show 2021. Phía VinFast dự kiến nhận đặt hàng trên toàn cầu từ nửa đầu năm 2022, và bắt đầu giao xe từ cuối năm 2022.
Hiện tại, giá bán của VinFast VF9 đã được công bố tại thị trường trong nước như sau:
- Giá niêm yết xe Ô tô điện Vinfast VF9 Eco: 1.443.200.000 VNĐ
- Giá niêm yết xe Ô tô điện Vinfast VF9 Plus: 1.571.900.000 VNĐ
- Giá niêm yết xe Ô tô điện Vinfast VF9 Plus ( Tùy chọn ghế cơ trưởng ): 1.604.130.000 VNĐ
Theo VinFast, VF9 có hai phiên bản, gồm bản tiêu chuẩn và bản Plus. Bản tiêu chuẩn dùng pin đi được tối đa 485km, trong khi bản Plus dùng pin đi được tối đa 680km. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt 5.120 x 2.000 x 1.721mm, tức thuộc phân khúc SUV full-size, ngang ngửa với Lexus LX570, Mercedes-Benz GLS, BMW X7, Chevrolet Tahoe,…
VinFast VF 9 là mẫu SUV điện hạng E đa dụng với vóc dáng bề thế, mạnh mẽ, khoang cabin rộng rãi và tiện nghi. Ô tô điện VF 9 có chiều rộng lớn hơn so với một số dòng xe cùng phân khúc và khoảng sáng gầm xe phù hợp với điều kiện giao thông ở Việt Nam - mưa nhiều và thường xuyên xảy ra ngập lụt ở các thành phố lớn. Cụ thể:
Theo dự kiến, VF 9 có khả năng tăng tốc từ 0 - 100 km/h chỉ trong khoảng 6,5 giây khi được trang bị 2 động cơ điện với công suất tối đa 300kW - 402HP cùng mô-men xoắn cực đại 640Nm. Được sử dụng hầu hết trên các dòng SUV, Crossover,... hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD cũng được trang bị trên VF 9 cho khả năng chinh phục mọi địa hình. Hệ dẫn động này được đánh giá là khá thông minh khi cho phép xe tự động điều chỉnh và phân chia lực kéo cho từng cầu, giúp người lái rảnh tay hơn.
Đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng, VF 9 có 8 tùy chọn màu ngoại thất bao gồm: Brahminy White, Desat Silver, Mystique Red, Neptune Grey, Luxury Blue, Deep Ocean, Jet Black, Future Blue.
So với 2 “đàn em” VF e34 và VF8, VF9 có thiết kế vuông vắn, nam tính và cơ cắp hơn nhanh chóng hấp dẫn được cánh mày râu.
Nhìn từ trực diện, VF9 mang đậm dấu ấn thương hiệu với dải đèn LED ban ngày đồ hoạ chữ “V” kéo dài hết phần đầu xe. Cụm đèn trước có thiết kế thanh mảnh ứng dụng công nghệ LED ma trận tiên tiến cho hiệu năng chiếu sáng tối ưu.
Để tối ưu tính khí động học, phần đầu xe VF9 có thiết kế phẳng, bổ sung các khe thoát gió xuyên qua nắp capo có nhiệm vụ chuyển hướng không khí từ các khu vực có lực cản cao.
Nhìn từ bên hông, VF9 gây ấn tượng với phần trụ C nối liền dải kính trước tạo hiệu ứng nóc xe lơ lửng độc đáo. Phần mái có xu hướng dốc nhẹ về sau kết hợp cùng tay nắm cửa giúp thân xe toát lên vẻ thời trang. Toàn bộ khung gầm đồ sộ của VF9 được đặt trên bộ vành khủng 22 inch cấu trúc 5 chấu kép hình bông hoa.
Phần đuôi xe VF9 có thiết kế vuông vức, hình hộp với điểm nhấn chính là cụm đèn hậu LED đồ hoạ chữ “V” tương đồng với đèn daylight. Hai bên cản sau là cụm đèn phản quang nhưng khi nhìn từ xa nó trông như hệ thống ống xả. Phía trên là cánh lướt gió cỡ lớn tích hợp đèn báo phanh
So với bản concept, nội thất xe điện VinFast VF 9 có một số thay đổi, bao gồm tâm vô-lăng hình chữ nhật bo tròn bốn góc. Đây có thể là nâng cấp nhằm tạo sự khác biệt so với "đàn em" VF 9.
Xe không có cụm đồng hồ phía trước mà tích hợp vào màn hình giải trí trung tâm kích thước lớn ở chính giữa táp-lô. Cần số kiểu nút bấm.
Hàng ghế hai đáng chú ý nhất với thiết kế dạng 2 chỗ ngồi thương gia với bảng điều khiển các tính năng tiện nghi ở chính giữa. Khu vực này ít nhất có hệ thống điều hòa và màn hình riêng đặt ở sau bệ đỡ tay hàng ghế phía trước.
Hàng ghế trước và sau đều có khả năng chỉnh điện. Xe có tổng cộng 6 chỗ ngồi, họa tiết và cách phối màu ghế ngồi kết hợp với tựa đầu có logo V dập nổi dễ liên tưởng tới xe sang.
Tính năng Smart Services bao gồm trợ lý ảo, chơi trò chơi điện tử, điều khiển chức năng trên xe từ xa thông qua VinFast App, kết nối mua sắm trực tuyến, cá nhân hóa thông báo khuyến mãi, ưu đãi, sự kiện và tiện ích văn phòng.
Phong cách cabin xe điện VF 9 được thiết kế theo kiểu tối giản nút bấm, mọi thứ tập trung xử lý qua giao diện màn hình trung tâm cỡ lớn 15,4 inch. Các dải đèn nội thất cũng là một chi tiết mang tới cảm quan sang trọng. Vô-lăng phẳng đáy kiểu D-Cut.
VF 9 hướng đến gia đình với thiết kế 7 chỗ ngồi. Xe được trang bị tính năng thông minh của VinFast với trợ lý ảo, quản lý xe qua app, mua sắm trực tuyến, cá nhân hóa thông báo, tiện ích văn phòng và chơi trò chơi.
Xe ô tô VinFast VF 9 sử dụng kết hợp hai động cơ điện, cho công suất tối đa 402 mã lực và mô-men xoắn cực đại 640Nm. Kết hợp với hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian, mẫu SUV điện có thể tăng tốc 0-100 km/h trong 6,5 giây.
Xe có hai phiên bản pin, cho quãng đường di chuyển lần lượt là 485 và 680 km. Quãng đường di chuyển xa nhất của VF e36 đang tương đương các mẫu xe điện đình đám trên thị trường của Tesla hay Ford.
Mẫu xe điện VinFast VF 9 nhận được một số tính năng trong hệ thống hỗ trợ lái bao gồm: hỗ trợ di chuyển khi tắc đường, tự động chuyển làn, hỗ trợ di chuyển trên cao tốc, hỗ trợ đỗ xe toàn phần, tự đỗ xe (với người lái giám sát ở ngoài xe), triệu tập xe.
Đây là những công nghệ trong gói tính năng tự lái cấp độ 2 được VinAI thực nghiệm thành công các tính năng giữ làn tự động, tự lái trên đường cao tốc hoặc trong thành phố với lưu lượng giao thông thấp và hỗ trợ đỗ xe, đồng thời tập trung vào việc phát triển cơ chế giảm thiểu rủi ro (Minimum Risk Manoeuvre), bước đệm tiến đến tính năng tự lái cấp độ 3.
Hệ thống an toàn của VinFast VF9 2023 được tăng cường 11 túi khí đi cùng hệ thống hỗ trợ lái xe ADAS thông minh gồm chuỗi tính năng hiện đại như: hỗ trợ di chuyển khi đường đang ùn tắc, tự động chuyển làn an toàn, cảnh báo điểm mù, cảnh báo luồng giao thông đến khi mở cửa…
So sánh với các đối thủ trong cùng phân khúc thì công nghệ an toàn của VinFast VF9 vượt trội hơn hẳn. Các công nghệ mới như triệu tập xe thông minh, tự đỗ xe, phanh tự động khẩn cấp nâng cao, trợ lái trên đường cao tốc, nhận biết tín hiệu và chữ trong giao thông đều là điểm cộng rất lớn của mẫu xe 7 chỗ này.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn VF9 | Eco | Plus |
Túi khí | 11 | 11 |
Phanh tự động khẩn cấp nâng cao | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Cảnh báo luồng giao thông đến khi mở cửa | Có | Có |
Cảnh báo va chạm trước/sau | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có |
Kiểm soát đi giữa làn | Có | Có |
Tự động giữ làn khẩn cấp | Có | Có |
Tự động chuyển làn | Có | Có |
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc | Có | Có |
Triệu tập xe thông minh | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ trước/sau | Có | Có |
Tự đỗ xe (người lái giám sát ngoài xe) | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe toàn phần (người lái ngồi trong xe) | Có | Có |
Phanh tự động khẩn cấp nâng cao | Có | Có |
Trợ lái trên đường cao tốc | Có | Có |
Giám sát lái xe | Có | Có |
Giám sát hành trình thích ứng | Có | Có |
Điều chỉnh tốc độ thông minh | Có | Có |
Nhận biết tín hiệu và chữ trong giao thông | Có | Có |
Hệ thống camera sau | Có | Có |
Camera 360 | Có | Có |
PHIÊN BẢN |
VF9 ECO | VF9 PLUS |
KÍCH THƯỚC | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3150 | 3150 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5120 x 200 1721 | 5120 x 200 1721 |
Khoảng sáng gầm xe không tải (mm) | 204 | 204 |
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG | ||
Động cơ | ||
Động cơ | 2 Motor (Loại 150 kW) | 2 Motor (Loại 150 kW) |
Công suất tối đa (kW) | 300 | 300 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 640 | 640 |
Tốc độ tối đa duy trì 1 phút (Km/h) | >200 | >200 |
Tăng tốc 0 – 100 Km/h (s) (Mục tiêu dự kiến |
6,5 | <5,5 |
Pin | ||
Quãng đường chạy một lần sạc đầy Điều kiện tiêu chuẩn châu Âu (WLTP) (Mục tiêu dự kiến) |
2 pin bản pin 485 Km và 680 Km |
2 pin bản pin 485 Km và 680 Km |
Thời gian nạp pin bình thường (11 kW) | < 11 giờ | < 11 giờ |
Thời gian nạp pin siêu nahnh(10 – 70%) | <= 26 phút | <= 26 phút |
Thông số truyền động khác | ||
Dẫn động | AWD/2 cầu toàn thời gian | AWD/2 cầu toàn thời gian |